Acquy Ritar GEL 12V-75AH model RA12-75
Acquy Ritar GEL 12V-80AH model RA12-80
Acquy Ritar GEl 12V-100AH model RA12-100
Acquy Ritar GEL 12V-120AH model RA12-120
Acquy Ritar Gel 12V-134AH model RA12-134
Acquy Ritar GEL 12V-150AH model RA12-150
Acquy Ritar GEl 12V-200AH model RA12-200
Acquy GEL 12V-100AH cho năng lượng mặt trời .
Bảo quan acquy và cách tính thời gian lưu điện
Chúng ta cần học cách sử dụng và bảo quản acquy vì đây chính là bộ phận quan trọng nhất trong bộ lưu điện UPS. Để bộ lưu điện được bền và hoạt động ở mức tốt nhất thì acquy cũng cần được giữ ở trạng thái tốt nhất.
Ở bài viết gần đây, Lisatech đã có bài viết phân biệt các loại acquy bên trong bộ lưu điện, chúng ta đã biết có 5 loại acquy chính được sử dụng, mỗi loại acquy có đặc điểm cấu tạo và phương thức hoạt động khác nhau. Tuy nhiên, dù khác nhau đến đâu, chúng đều có những quy tắc sử dụng sau đây:
Ắc quy khô của ups 60 kva
Sạc no acquy lần đầu trước khi dùng
Khi mới mua về, bạn nên charge cho acquy “no” rồi mới đem vào sử dụng. Thời gian charge điện thông thường (với dòng charge khoảng 1/10 so với dung lượng của acquy) sẽ khoảng 10 giờ.
Khi xuất xưởng, acquy thông thường đã được nạp đầy, tuy nhiên từ khi xuất xưởng đến lúc bạn mua về luôn có 1 khoảng thời gian trung chuyển, khoảng thời gian này càng lâu thì mức độ tự phóng điện của acquy càng cao. (lượng điện tự hao hụt cho phép của acquy AGM khoảng 3%/ tháng và 100% Gel là 2%/ tháng).
Không dùng acquy đến cạn kiệt
Acquy phóng điện càng sâu (flat - cạn kiệt) thì vòng đời của acquy càng ngắn. Ví dụ, nếu acquy mỗi lần phóng điện đến mức cạn kiệt (tức phóng hết 100% điện tích trong acquy), thì vòng đời của acquy là khoảng 250 lần (phóng + nạp = 1 vòng); nếu phóng chỉ 50% thì khoảng gần 500 vòng; nếu phóng 30% thì vòng đời lên tới 1300 vòng. Do vậy, bạn nên chọn dung lượng acquy càng lớn hơn so với nhu cầu thực tế của bạn càng tốt và chỉ sử dụng đến 80% dung lượng acquy nếu không thực sự quá cần thiết.
Tránh để acquy quá nóng
Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng rất lớn đến tuổi thọ của acquy (đặc biệt là khi phóng và nạp). Nhiệt độ càng thấp thì tuổi thọ của acquy càng cao. Mức lý tưởng là 0~25oC. Nhiệt độ cao nhất không được phép vượt quá 600C. Vì vậy cần đặt bộ lưu điện tại nơi thông thoáng, mát mẻ
Chọn dòng nạp phù hợp với acquy
Khi nạp điện cho acquy, bạn không nên nạp với dòng quá lớn so với dung lượng của acquy được nạp và nên chọn loại charger tự động căn chỉnh dòng nạp. Dòng nạp chuẩn đối với acquy được khuyến cáo là 1/10 (nghĩa là dòng nạp bằng một phần mười so với dung lượng acquy - VD: acquy 12V-100Ah, bạn nên dùng bộ nạp 10A)
Nắm được những quy tắc trên và làm đúng theo nó, Riello ups chắc chắn acquy và bộ lưu điện của bạn sẽ luôn hoạt động trong trạng thái lâu nhất và rất lâu hỏng. Nếu có nhu cầu mua ups hãy liên hệ với chúng tôi nhé.
Tính dung lượng ắc quy của UPS
Sau khi đã xác định được công suất tiêu thụ cần thiết để chọn ups, chúng ta phải tính đến thời gian lưu điện mà ups cần phải đáp ứng - chọn dung lượng acquy (Ah). Acquy dân dụng thường có điện áp là 12V, công suất cao nhất của dòng acquy 12V này thường chỉ dừng lại ở con số 200Ah (xem thêm bài viết về acquy).
Có thể xác định dung lượng acquy bằng cách
Ah = (T*W) / (V*PF)
Hoặc xác định Thời gian tải bằng cách T = (Ah * V * PF) / W
trong đó
Ah là dung lượng của acquy
T là thời gian (giờ) cần dùng khi mất điện
W là tổng công suất các thiết bị gắn vào UPS
V là điện áp charge của UPS
PF là hệ số công suất của UPS
Ví dụ: Tôi cần dùng 2 chiếc quạt treo tường (70W/cai), 2 bóng đèn neon 1,2M (40W/cai), 02 máy tính xách tay (65W-110W), Một cái modem, và 1 cái Switch, 1 cái tổng đài điện thoại 3 CO (40W), một chiếc máy fax nhiệt (260W) trong thời gian liên tục 8 giờ cho một ngày mất điện.
Theo đó. ta tính tổng công suất các thiết bị: (70*2) + (40*2) + (65*2) + 10 + 10 + 40 + 260 = 630Watts
Với công suất này, phải chọn bộ lưu điện có công suất gấp đôi tức là 630w * 2 = 1260W. Nếu UPS có hệ số công suất là 0.6 thì mình cần phải trang bị ups tương đương 2000VA (2000*0.6=1200W). UPS phải có dòng charge (A) đủ lớn để charge cho hệ thống acquy. Theo tiêu chuẩn, dòng charge của UPS phải đáp ứng là 1/10 so với dung lượng của acquy (nếu acquy là 100Ah thì dòng charge cần đáp ứng là 10A). Nếu UPS được chọn có điện áp charge cho hệ thống acquy là 48VDC (tương đương với việc gắn 4 cái acquy 12V mắc nối tiếp nhau), và có hệ số công suất là 0.7 thì chúng ta có thể ráp vào công thức trên như sau:
Ah = (T*W) / (V*PF) = (8 giờ * 630 W) / (48 VDC * 0.7 PF) = 150
Như vậy, cần phải dùng 4 cái acquy 12V-150Ah đế đáp ứng cho tải 630W trong thời gian 8 giờ.
Qua bài viết này, Riello UPS hi vọng quý khách hàng đã có hiểu biết để có thể chọn mua UPS có công suất và dung lượng phù hợp với nhu cầu của mình. Sau khi mua, để sử dụng Ups bền và lâu hỏng cũng cần có hiểu biết nhất định, nếu chưa biết hãy tham khảo bài viết sau : Những lưu ý khi sử dụng để UPS bền và lâu hỏng
Bài viết khác cùng chuyên mục
-
Ắc quy Ritar Gel công nghệ nhật bản
-
Thông số kỹ thuật loại 2V cho viễn thông , điện lực
Hiện chúng tôi đang phân phối với giá bán buôn, đại lý các sản phẩm ắc quy – Acquy Ritar sau:
Acquy Ritar 12V-5AH model RT1250
Acquy Ritar 12V-7AH model RT1270
Acquy Ritar 12V-9AH model RT1290
Acquy Ritar 12V-12AH model RT1220
Acquy Ritar 12V-17AH model RT1217
Acquy Ritar 12V-33AH model RA12-33
Acquy Ritar 12V-40AH model RA12-40
Acquy Ritar 12V-50AH model RA12-50
Acquy Ritar 12V-65AH model RA12-65
Acquy Ritar 12V-75AH model RA12-75
Acquy Ritar 12V-80AH model RA12-80
Acquy Ritar 12V-100AH model RA12-100
Acquy Ritar 12V-120AH model RA12-120
Acquy Ritar 12V-134AH model RA12-134
Acquy Ritar 12V-150AH model RA12-150
Acquy Ritar 12V-200AH model RA12-200